CÁC RỐI LOẠN LIÊN QUAN TỚI CHẤT
(Substance-Related Disorders)
A .Rối loạn sử dụng chất: (Substance Use Disorders).
1. Tiêu chuẩn chẩn đoán.
B. Rối loạn do chất gây ra: (Substance-Induced Disordeds).
1. Nhiễm độc chất.
2. Hội chứng cai chất.
3. Các rối loạn khác do chất gây ra.
CÁC CHẤT BAO GỒM 10 LOẠI SAU
Rượu, cà phê, cần sa, các chất gây ảo giác, các dung môi hữu cơ, các chất dạng thuốc phiện, nhóm các chất gây yên dịu, giải lo âu, gây ngủ, các chất kích thần, thuốc lá, các chất khác.
– Các rối loạn liên quan chất: bao gồm cả cờ bạc.
– Mô hình hành vi thái quá khác như nghiện internet còn chưa được chấp nhận.
– Nhóm các hành vi lặp lại như thuật ngữ nghiện hành vi: nghiện tình dục, nghiện thể thao, nghiện mua bán chưa được chấp thuận mà được xếp vào các rối loạn tâm thần và hành vi.
A . Rối loạn sử dụng chất (Substance Use Disorder)
Chẩn đoán rối loạn sử dụng chất được dựa trên mô hình bệnh lý của các hành vi liên quan tới sử dụng chất
TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN RỐI LOẠN SỬ DỤNG CHẤT
Chẩn đoán RLSDC theo các tiêu chuẩn sau:
– Hư hỏng kiểm soát sử dụng.
– Hư hỏng xã hội.
– Sử dụng nguy cơ.
– Tiêu chuẩn dược lý.
– Xẩy ra bất cứ thời điểm nào trong vòng 12 tháng qua.
Nhóm 1 (1-4): hư hỏng kiểm soát sử dụng.
1. Mất kiểm soát việc sử dụng(số lượng lớn và thời gian lâu hơn mong muốn).
2. Mong muốn dai dẳng giảm liều (khó khăn ngừng sử dụng mặc dù cố gắng nhiều lần)
3. Luôn giành thời gian tìm kiếm kỳ được chất, sử dụng chất.
4. Thèm muốn mãnh liệt, thôi thúc không thể làm gì khác được hơn là phải sử dụng chất
Nhóm 2 (5-7): hư hỏng chức năng xã hội
5. Sử dụng chất tái diễn gây (mất việc, bỏ học, bỏ việc nhà…)
6. Tiếp tục sử dụng mặc dù có hậu quả về quan hệ xã hội, con người
7. Các hoạt động sáng tạo, nghề nghiệp, xã hội bị giảm hoặc mất do sử dụng chất
Nhóm 3 (8-9): sử dụng nguy cơ
8. Sử dụng nguy hiểm cho cơ thể
9. Vẫn tiếp tục sử dụng mặc cho đã biết có các vấn đề tâm lý, cơ thể tồn tại, tái diễn
Nhóm 4 (10-11): tiêu chuẩn dược lý
10. Dung nạp
11. Hội chứng cai
Tiêu chuẩn thời gian: các triệu chứng trên diễn ra bất kỳ thời điểm nào trong vòng 12 tháng qua.
Mức độ:
– Nhẹ: có từ 2-3 tiêu chuẩn
– Trung bình: có từ 4-5 tiêu chuẩn
– Nặng: có từ 6 tiêu chuẩn trở lên
Các đặc trưng khác:
– Thuyên giảm sớm: trước 12 tháng
– Thuyên giảm bền vững: sau 12 tháng
– Liệu pháp duy trì, đối kháng: VD methadone, buprenorphine, naltrexone…
– Trong môi trường được bảo vệ: trại giam
Mã hoá: VD 305.70 (F15.10) rối loạn sử dụng methamphetamine nhẹ. 304.00 (F11.20) rối loạn sử dụng heroin nặng. Các chất không được xếp vào trong phân loại các CGN (VD như các hormone tăng trưởng: anabolic steroids) được mã hoá vào mục “RL sử dụng chất khác”, 305.90 (F19.10) rối loạn sử dụng hormone tăng trưởng nhẹ. Hoặc không biết sử dụng chất gì mã 304.90 (F19.20).
B. Rối loạn do chất gây ra
(Substance-Induced Disorders).
Rối loạn do các loại chất gây ra bao gồm: nhiễm độc chất, hội chứng cai và các rối loạn tâm thần khác do chất gây ra (như loạn thần, trầm cảm).
- Nhiễm độc chất
(Substance Intoxication).
Đặc trưng cho mỗi loại chất
- Hội chứng cai chất
(Substance Withdrawal).
Đặc trưng cho mỗi loại chất
- Các rối loạn khác do chất gây ra
(Other Substance-Induced Disorders).
– Loạn thần.
– Lo âu.
– Trầm cảm.
– RLCXLC.
– RL giấc ngủ.
– RLCN tình dục…
TTƯT, BSCK II Nguyễn Minh Tuấn
Khoa khám bệnh- BVĐK Tâm Anh
Nguyên Giảng viên chính BMTT-ĐHYHN
Nguyên Phó viện trưởng VSKTT-BVBM